Đại học
Khoa kỹ thuật điện đang đào tạo 2 ngành trình độ đại học: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và Kỹ thuật robot. Cả 2 ngành này đều được đào tạo theo hình thức chính quy và vừa học vừa làm. Nội dung chương trình đào tạo của mỗi ngành như sau:
A. Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử:
1. Thông tin về chương trình đào tạo
PLOs | Nội dung chuẩn đầu ra |
Kiến thức | |
PLO1 | Vận dụng kiến thức toán học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kinh tế, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, chính trị và pháp luật để giải quyết, phát triển bền vững các vấn đề thuộc lĩnh vực năng lượng, điện nói riêng và cuộc sống nói chung; |
PLO2 | Vận dụng kiến thức cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại trong ngành điện để giải quyết các vấn đề kỹ thuật điện; |
Kỹ năng | |
PLO3 | Cài đặt, lắp đặt, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng các hệ thống điện, điện tử; |
PLO4 | Thiết kế các hệ thống, các phần tử hoặc các quy trình công nghệ đáp ứng các yêu cầu cụ thể trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; |
PLO5 | Sử dụng các công cụ kỹ thuật để kiểm tra, đo lường, thí nghiệm chuẩn; phân tích diễn giải các kết quả và ứng dụng để cải tiến các hệ thống điện, điện tử; |
PLO6 | Trình bày văn bản và thuyết trình hiệu quả, sử dụng các công cụ biểu đồ, hình ảnh cho việc trao đổi thông tin, kiến thức trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật; Tìm kiếm và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phục vụ cho công việc; |
PLO7 | Đặt vấn đề và giải quyết các vấn đề kỹ thuật; |
PLO8 | Phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường khác nhau; |
PLO9 | Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác; |
PLO10 | Có trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương; |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm | |
PLO11 | Làm việc hiệu quả với vai trò là thành viên hoặc nhóm trưởng trong một nhóm kỹ thuật; |
PLO12 | Không ngừng học hỏi và trau dồi nghề nghiệp và tự định hướng để phát triển sự nghiệp; |
PLO13 | Có trách nhiệm nghề nghiệp cao và đạo đức, tôn trọng sự khác biệt; |
PLO14 | Hiểu biết về những ảnh hưởng, tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội và toàn cầu; |
PLO15 | Đảm bảo chất lượng, tiến độ và liên tục cải tiến trong công việc. |
3.2 Chỉ báo cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
PLOs |
PI |
Nội dung chỉ báo |
Trọng số (%) |
PLO1 |
PI1.1 |
Nhận diện các bài toán trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và vấn đề về quản lý, kinh tế, khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật |
30 |
PI1.2 |
Hiểu, mô tả các kiến thức toán học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, kinh tế, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, chính trị và pháp luật cần thiết trong ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
30 |
|
PI1.3 |
Giải quyết, tính toán các bài toán trong lĩnh vực |
40 |
|
PLO2 |
PI2.1 |
Nhận diện các vấn đề kỹ thuật điện |
30 |
PI2.2 |
Hiểu, mô tả các kiến thức cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành, chuyên sâu và các công cụ hiện đại trong ngành điện |
30 |
|
PI2.3 |
Giải quyết các vấn đề kỹ thuật điện |
40 |
|
PLO3 |
PI3.1 |
Mô tả, phân loại các hệ thống điện, điện tử. Trình bày được cấu trúc của các hệ thống điện, điện tử |
30 |
PI3.2 |
Sử dụng được các hệ thống điện, điện tử |
30 |
|
PI3.3 |
Phân tích, ứng dụng các hệ thống điện, điện tử |
40 |
|
PLO4 |
PI4.1 |
Mô tả, trình bày nguyên lý, cấu trúc các hệ thống, các phần tử trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
20 |
PI4.2 |
Xây dựng và tính toán các phương án thiết kế |
30 |
|
PI4.3 |
Phân tích, lực chọn phương án thiết kế đáp ứng yêu cầu cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử |
50 |
|
PLO5 |
PI5.1 |
Phân loại, mô tả các công cụ kỹ thuật để kiểm tra, đo lường, thí nghiệm ứng dụng trong hệ thống điện, điện tử |
20 |
PI5.2 |
Thực hiện kiểm tra, đo lường, thí nghiệm |
30 |
|
PI5.3 |
Phân tích, lập báo cáo kết quả kiểm tra, đo lường, thực nghiệm, đề xuất cải tiến. |
50 |
|
PLO6 |
PI6.1 |
Nhận diện các loại văn bản, biểu đò, hình ảnh, phương pháp trao đổi thông tin |
20 |
PI6.2 |
Sử dụng các công cụ trình bày văn bản, tìm kiếm tài liệu: Word, Excel, PP, Google |
30 |
|
PI6.3 |
Trình bày, trao đổi thông tin trong trong môi trường kỹ thuật và phi kỹ thuật |
50 |
|
PLO7 |
PI7.1 |
Nhận diện các vấn đề cần giải quyết thuộc lĩnh vực kỹ thuật điện |
30 |
PI7.2 |
Lựa chọn phương pháp phù hợp nhằm giải quyết vấn đề |
30 |
|
PI7.3 |
Tính toán dựa trên sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để giải quyết vấn đề theo phương án lựa chọn |
40 |
|
PLO8 |
PI8.1 |
Nhận diện đầy đủ các thông tin phù hợp, tin cậy nhằm hỗ trợ luận điểm |
30 |
PI8.2 |
Phân tích thông tin nhằm rút ra minh chứng cần thiết để hỗ trợ luận điểm |
30 |
|
PI8.3 |
Tổng hợp và liên kết các thông tin để hỗ trợ luận điểm; đưa ra luận điểm, giải pháp có căn cứ với minh chứng và nội dung phù hợp |
40 |
|
PLO9 |
PI9.1 |
Phát hiện nhu cầu và đề xuất ý tưởng, cách tiếp cận mới trong bối cảnh cụ thể |
30 |
PI9.2 |
Nhận biết cơ hội khởi nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật điện và các nguồn lực cần thiết của cơ hội trong lĩnh vực kỹ thuật điện |
30 |
|
PI9.3 |
Xây dựng kế hoạch và huy động nguồn lực phục vụ khởi nghiệp |
40 |
|
PLO10 |
PI10.1 |
Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương |
|
PLO11 |
PI11.1 |
Hình thành nhóm |
20 |
PI11.2 |
Lập chương trình và thực hiện triển khai các hoạt động của nhóm |
50 |
|
PI11.3 |
Duy trì, phát triển nhóm và phát triển năng lực của các thành viên trong nhóm |
30 |
|
PLO12 |
PI12.1 |
Nhận thức yêu cầu học tập suốt đời; nhận diện được hướng phát triển của ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
30 |
PI12.2 |
Chủ động lập kế hoạch phát triển sự nghiệp |
30 |
|
PI12.3 |
Luôn cập nhật thông tin trong lĩnh vực kỹ thuật |
40 |
|
PLO13 |
PI13.1 |
Nhận diện những vấn đề về trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
20 |
PI13.2 |
Đưa ra các nhận định đánh giá chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật điện, điện tử dựa trên trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức |
30 |
|
PI13.3 |
Thể hiện trách nhiệm nghề nghiệp cao và đạo đức, tôn trọng sự khác biệt |
50 |
|
PLO14 |
PI14.1 |
Xác định các bối cảnh toàn cầu, môi trường, kinh tế và xã hội đương đại trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
20 |
PI14.2 |
Giải thích ảnh hưởng của các nhận định, đánh giá chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ kĩ thuật điện, điện tử tác động đến bối cảnh toàn cầu, môi trường, kinh tế và xã hội đương đại |
30 |
|
PI14.3 |
Đặt vấn đề về những ảnh hưởng, tác động của các giải pháp công nghệ kỹ thuật tới xã hội và toàn cầu; |
50 |
|
PLO15 |
PI15.1 |
Nhận diện yêu cầu về đảm bảo chất lượng, tiến độ trong công việc |
20 |
PI15.2 |
Xác định sự cần thiết trong cải tiến công việc đáp ứng chất lượng và tiến độ thực hiện |
30 |
|
PI15.3 |
Xem xét và phân tích các yêu cầu của công việc để đề xuất giải pháp cải tiến nâng cao chất lượng và tiến độ |
50 |
Chi tiết chương trình đào tạo đại học ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử tải tại đây
B. Ngành Kỹ thuật robot
1. Thông tin về chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo:
Tên tiếng Việt: Kỹ thuật Robot
Tên tiếng Anh: Robotics Engineering
Mã ngành đào tạo: 7520107
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian đào tạo: 4,5 năm
Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Bằng Kỹ sư
Tên đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Điện lực
Nhà trường được công nhận kiểm định chất lượng theo Quyết định số 796/QĐ-KĐCL ngày 23 tháng 8 năm 2023 do Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội cấp.
Thời điểm cập nhật bản mô tả: 10/12/2024
2. Mục tiêu chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Kỹ thuật Robot là chương trình đào tạo liên ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí - cơ điện tử, điều khiển và tự động hóa và công nghệ thông tin. Chương trình đào tạo gồm 2 chuyên ngành:
- Robot tự động hóa công nghiệp
- Robot trí tuệ nhân tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo toàn diện kỹ sư ngành Kỹ thuật Robot có khả năng áp dụng những kiến thức, công nghệ và kỹ thuật để thiết kế, điều khiển, tự động hóa, ứng dụng và phát triển Robot đáp ứng yêu cầu thực tiễn và phát triển bền vững. Kỹ sư ngành Kỹ thuật Robot có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, khả năng học tập suốt đời, năng lực sáng tạo và khởi nghiệp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Người tốt nghiệp có:
- Kiến thức:
PEO 1: Kiến thức chung toàn diện và kiến thức liên ngành kỹ thuật điện, điện tử, cơ khí - cơ điện tử, điều khiển và tự động hóa, công nghệ thông tin và kỹ thuật Robot;
- Kỹ năng:
PEO 2: Khả năng thiết kế, điều khiển và tự động hóa, ứng dụng và phát triển Robot trong các hệ thống công nghiệp và dịch vụ;
PEO 3: Năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
PEO 4: Đạo đức, trách nhiệm, khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, sử dụng ngoại ngữ trong công việc và học tập suốt đời.
3. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
3.1. Chuẩn đầu ra
PLOs |
Nội dung chuẩn đầu ra |
|
Kiến thức |
PLO 1 |
Vận dụng kiến thức toán học, khoa học tự nhiên, quản lý, kinh tế, công nghệ thông tin, chính trị và pháp luật để giải quyết, phát triển bền vững các vấn đề trong ngành Kỹ thuật Robot nói riêng và cuộc sống nói chung |
PLO 2 |
Vận dụng kiến thức cơ sở ngành, ngành, chuyên ngành và các công cụ hiện đại để phát hiện, mô hình hóa, phân tích và giải quyết các vấn đề kỹ thuật Robot |
|
Kỹ năng |
PLO 3 |
Đặt vấn đề, đánh giá và giải quyết các công việc kỹ thuật phức tạp, phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế để phát triển bền vững |
PLO 4 |
Dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác |
PLO 5 |
Làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm, trình bày và giao tiếp hiệu quả trong các môi trường làm việc đa dạng |
PLO 6 |
Lắp đặt, vận hành, kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng, thiết kế, lập trình, mô phỏng, ứng dụng và phát triển Robot trong các hệ thống công nghiệp và dịch vụ |
PLO 7 |
Có trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc tương đương |
|
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
PLO 8 |
Có đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp cao, tôn trọng sự khác biệt |
PLO 9 |
Khả năng học tập suốt đời, lập kế hoạch, liên tục cải tiến trong công việc và tự định hướng để phát triển sự nghiệp |
3.2 Chỉ báo cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
PLOs |
PI |
Nội dung chỉ báo |
Trọng số |
PLO1 |
PI1.1 |
Vận dụng kiến thức đại số, giải tích và xác suất thống kê để giải hệ phương trình đại số, phương trình vi tích phân, bài toán thống kê và bài toán xác suất trong khoa học kỹ thuật |
30% |
PI1.2 |
Vận dụng kiến thức vật lý, hóa học để giải thích hiện tượng, quy luật và ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và cuộc sống |
30% |
|
PI1.3 |
Vận dụng kiến thức về công nghệ thông tin trong công tác văn phòng, khai thác internet và lập trình cơ bản |
20% |
|
PI1.4 |
Vận dụng kiến thức về kinh tế, quản lý, chính trị và pháp luật để phân tích, đánh giá, xử lý các hiện tượng, vấn đề và tình huống thực tế theo pháp luật |
20% |
|
PLO 2 |
PI2.1 |
Vận dụng kiến thức cơ học, cơ sở thiết kế máy, cơ điện tử để phân tích kết cấu, tính toán cơ học, động học và động lực học Robot |
20% |
PI2.2 |
Vận dụng kiến thức lý thuyết mạch, kỹ thuật an toàn, điện tử tương tự, khí cụ điện và máy điện để phân tích mạch điện, mạch điện tử, động cơ, bảo vệ và vận hành Robot an toàn |
30% |
|
PI2.3 |
Vận dụng được kiến thức lập trình điều khiển Robot, công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo để xây dựng cũng như đánh giá giải pháp tự động hóa Robot |
20% |
|
PI2.4 |
Vận dụng khối kiến thức lý thuyết điều khiển, xử lý các loại tín hiệu đo lường và tín hiệu điều khiển, mạng truyền thông, lập trình điều khiển PLC và lập trình để giải quyết các bài toán điều khiển Robot trong từng yêu cầu hoạt động cụ thể và các bài toán tự động hóa trong công nghiệp |
30% |
|
PLO3 |
PI3.1 |
Khả năng nhận diện các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực kỹ thuật Robot. Phân tích và mô tả các nguyên nhân của vấn đề |
30% |
PI3.2 |
Khả năng phân tích, đánh giá và lựa chọn giải pháp phù hợp cho các vấn đề liên quan đến kỹ thuật Robot |
40% |
|
PI3.3 |
Khả năng phản biện các giải pháp kỹ thuật hiện có, tìm kiếm và áp dụng các giải pháp thay thế nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững |
30% |
|
PLO4 |
PI4.1 |
Có kỹ năng phân tích thị trường, phát triển sản phẩm và dịch vụ mới |
40% |
PI4.2 |
Khả năng phát triển ý tưởng sáng tạo và thực hiện các dự án khởi nghiệp, vận dụng các kiến thức về quản lý, điều hành doanh nghiệp |
30% |
|
PI4.3 |
Khả năng tự tạo việc làm và tạo ra cơ hội việc làm cho người khác thông qua các dự án khởi nghiệp |
30% |
|
PLO5 |
PI5.1 |
Khả năng tự quản lý công việc và phối hợp hiệu quả trong nhóm, hợp tác với các thành viên khác để đạt được mục tiêu chung |
25% |
PI5.2 |
Khả năng truyền đạt thông tin rõ ràng và thuyết phục trong môi trường làm việc đa dạng |
25% |
|
PI5.3 |
Khả năng thích nghi và làm việc hiệu quả trong các môi trường làm việc đa dạng |
25% |
|
PI5.4 |
Có kỹ năng viết báo cáo, thuyết trình và giao tiếp hiệu quả |
25% |
|
PLO6 |
PI6.1 |
Có kỹ năng lắp đặt thiết bị phần cứng, phần mềm và truyền thông cho hệ thống công nghiệp và Robot theo một sơ đồ thiết kế cụ thể |
20% |
PI6.2 |
Có kỹ năng vận hành Robot làm việc hiệu quả trong các dây chuyền sản xuất, cũng như các dây truyền tự động hóa. Từ đó có thể phát hiện các nguy cơ xảy ra hỏng hóc của Robot trong quá trình làm việc |
20% |
|
PI6.3 |
Có khả năng kiểm tra hoạt động của Robot và các thiết bị, nhằm phát hiện các lỗi về phần cứng, phần mềm và truyền thông trong quá trình vận hành hệ thống để sửa chữa; khả năng bảo dưỡng phần cơ khí của Robot, các thiết bị chuyển động trong dây truyền sản xuất |
20% |
|
PI6.4 |
Có kỹ năng sử dụng phần mềm về thiết kế, lập trình điều khiển và mô phỏng cho Robot hoạt động theo một tác nghiệp cụ thể, cũng như cho một công đoạn, dây chuyền tự động hóa sản xuất |
20% |
|
PI6.5 |
Có khả năng phát triển các ứng dụng Robot vào các hoạt động dịch vụ cụ thể theo yêu cầu, theo xu hướng đáp ứng yêu cầu của xã hội. Cải tiến chất lượng làm việc của các thiết bị, Robot trong dây truyền sản xuất |
20% |
|
PLO7 |
PI7.1 |
Có thể sử dụng ngoại ngữ để hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí |
25% |
PI7.2 |
Có thể sử dụng ngoại ngữ để xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngoại ngữ đó |
25% |
|
PI7.3 |
Có thể sử dụng ngoại ngữ để viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm |
25% |
|
PI7.4 |
Có thể sử dụng ngoại ngữ để mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình |
25% |
|
PLO8 |
PI8.1 |
Nhận thức được tầm quan trọng của trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp |
30% |
PI8.2 |
Có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức và trách nhiệm trong công việc |
50% |
|
PI8.3 |
Tôn trọng sự khác biệt về quan điểm, sở thích, văn hóa |
20% |
|
PLO9 |
PI9.1 |
Nhận thức được sự cần thiết phải học tập suốt đời, yêu cầu cải tiến liên tục |
30% |
PI9.2 |
Có khả năng tự học, lập kế hoạch trong công việc |
40% |
|
PI9.3 |
Phân tích được xu thế của ngành để xây dựng định hướng phát triển sự nghiệp |
30% |
Chi tiết chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật robot tải tại đây